1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THƯƠNG HIỆU OPERON (HÀN QUỐC)
Operon được thành lập vào năm 1991. Đây là một trong những đơn vị hàng đầu thế giới trong nghiên cứu, phát triển và sản xuất các thiết bị đông lạnh, thiết bị chân không phòng thí nghiệm bao gồm: tủ lạnh âm sâu, tủ đông sâu phòng thí nghiệm, máy đông khô, thiết bị làm mát chiller, máy cô quay chân không, bẫy lạnh và các thiết bị làm lạnh khác.
Operon đã đăng ký bằng sáng chế quốc tế của hệ thống làm mát đông lạnh -156 ° C độc đáo tại Mỹ, Đức và Trung Quốc,…và công ty đã xuất khẩu trực tiếp đến khoảng 30 quốc gia trên thế giới. Khoảng 3000 công ty trong và ngoài nước, trung tâm nghiên cứu, trường đại học và bệnh viện đã sử dụng các sản phẩm của Operon. Dựa trên những nghiên cứu ban đầu, công nghệ làm mát đã được áp dụng cho tất cả các ngành công nghiệp bao gồm đại phân tử, chất bán dẫn, hóa dầu và cô quay chân không cũng như công nghệ sinh học, vi sinh vật và dược phẩm.
Bên cạnh đó, vào năm 2011, Operon đã thành lập một trung tâm nghiên cứu liên kết trực tiếp với “Viện nghiên cứu đông lạnh” chuyên nghiên cứu về chân không đông lạnh – điều mà số ít những công ty tại Hàn Quốc có thể làm được.
2. TỦ ÂM SÂU LÀ GÌ? PHÂN LOẠI, CẤU TẠO VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỦ ÂM SÂU?
a. Khái niệm:
Tủ âm sâu là loại tủ lạnh được thiết kế đặc biệt với mức độ lạnh rất sâu để đáp ứng cho yêu cầu như cấp đông sâu, bảo quản hay sử dụng trong phòng thí nghiệm về sinh học, vi sinh vật hay nghiên cứu các hợp chất nào đó trong công nghiệp, nghiên cứu sự chịu được độ lạnh của một sản phẩm nào đó.
b. Phân loại:
– Theo chức năng: Tùy theo chức năng của từng loại tủ mà chúng ta có thể chia tủ âm sâu thành những loại sau: tủ âm đông sâu phòng thí nghiệm, tủ lạnh bảo quản mẫu, tủ lạnh bảo quản thuốc và dược phẩm, tủ trữ máu, tủ bảo quản vaccine, tủ đông bảo quản huyết tương, tủ lạnh âm sâu bảo quản thực phẩm, …
– Theo hình dáng:
+ Tủ âm sâu dạng đứng: bảo quản các mẫu vật liệu thường xuyên sử dụng.
+ Tủ âm sâu dạng nằm ngang: bảo quản các mẫu vật liệu trong thời gian lâu năm.
– Theo dải nhiệt độ:
Dải nhiệt độ (độ C) | Thiết kế | Ứng dụng | Tiêu chuẩn |
-40 đến -55 | Tủ dạng đứng + Tủ nằm ngang | Bảo quản mẫu: chủng vi sinh vật, sinh phẩm, huyết tương,… | ISO, FDA, IEC |
-86 đến -90 | Tủ dạng đứng + Tủ nằm ngang | Bảo quản mẫu: chủng vi sinh vật, mẫu sinh học phân tử | ISO, FDA, IEC |
-140 đến -150 | Tủ dạng đứng + Tủ nằm ngang | Bảo quản mẫu: tế bào, DNA,… trong thời gian nhiều năm | ISO, FDA, IEC |
c. Cấu tạo:
Một tủ lạnh âm sâu của Operon thông thường sẽ bao gồm các phần sau:
– Bên ngoài:
+ Hệ thống sưởi ấm RIM
+ Thành tủ: thông thường được làm từ vật liệu cách nhiệt urethane mật độ cao 130mm đến 200mm có phủ tấm thép carbon để tránh thất thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
+ Tay nắm cửa và thiết bị khóa
+ Hệ thống báo động từ xa trong trường hợp mất điện hoặc tăng nhiệt độ, hệ thống quay số tự động (Tùy chọn)
+ Hệ thống báo động có thể nhìn thấy và nghe thấy, bình ngưng nhiệt độ cao / thấp, mất điện, mở cửa, làm sạch bộ lọc
+ Vỏ bọc 3 lớp nhăn có đóng gói silicon để ngăn chặn thất thoát khí lạnh
+ Bộ điều khiển hiển thị kỹ thuật số và điều chỉnh nhiệt độ
+ Máy ghi nhiệt độ
– Bên trong:
+ Buồng chứa không gỉ
+ Cửa nội bộ, kệ
+ Giá đỡ không gỉ và Hộp polycarbonate (tùy chọn)
+ Không gian kệ 285mm
+ Nút điều chỉnh nhiệt độ, bình ngưng và động cơ Pan
+ Máy nén khí cho nhiệt độ thấp LBP
+ Van điện từ, pin, biến tần, kết nối vòi, kết nối các thành phần bao gồm (c.O2 /l.n2 Hệ thống sao lưu)
d. Công dụng:
Tủ đông sâu Operon được dùng để:
– Lưu trữ và bảo quản virus, vi khuẩn, dược phẩm, thực phẩm, sản phẩm sinh học, y tế, vi sinh vật, vacxin, tế bào gốc,..
– Ứng dụng trong nghiên cứu về hàng không vũ trụ và vật liệu công nghiệp.
3. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT VÀ CÁC DÒNG TỦ ÂM SÂU CHÍNH CỦA OPERON:
a. Sự khác biệt giữa tủ đông sâu Operon và tủ đông nitơ lỏng:
Mục | Tủ đông sâu Operon | Tủ đông nitơ lỏng |
Hiệu quả kinh tế | Là thiết bị điện tử, chỉ sử dụng nguồn năng lượng điện do đó tiết kiệm chi phí. | Chi phí của bình chứa nitơ lỏng và nitơ lỏng rất cao. |
Tính năng an toàn | Không sử dụng các chất làm lạnh độc hại như CFC.
Khi mất điện hoặc nhiệt độ tăng đột ngột, hệ thống sao lưu dữ liệu sẽ tự động vận hành. |
Dễ bị nhiễm khuẩn hoặc nấm bên trong buồng chứa |
Độ chính xác | Chênh lệch nhiệt độ giữa phần trên và phần dưới bên trong tủ là ± 5 ° C, vì vậy nhiệt độ của tủ là ổn định. | Nhiệt độ phần trên là -196°C và phần dưới là -70°C. Sự chênh lệch lớn này có ảnh hưởng tới sự bảo quản các tế bào gốc. |
Tính năng thuận tiện | Không gian bên trong tủ được sử dụng để bảo quản mẫu và cách thức sử dụng cũng hết sức đơn giản. | Cấu trúc của bể nitơ là chất lỏng, do đó việc sử dụng giá để mẫu cũng như không gian bên trong tủ gặp nhiều khó khăn. |
b. Các dòng tủ âm sâu chính của hãng Operon:
Loại tủ | Dải nhiệt độ (°C) | Dung tích (lít) | Độ dày của thành tủ (mm) |
Tủ âm sâu Cryogenic freezer – CFQ | -80 đến -156 °C | 144 đến 300 lít | 200mm |
Tủ âm sâu dạng đứng một cửa DFU- Ultralow-upright | -40°C -40°C/-55°C/-86°C | 128 đến 868 lít | 130mm |
Tủ âm sâu dạng nằm ngang DFC – (Chest) | -40°C/-55°C/-86°C | 37 đến 600 lít | 130mm |
Tủ lạnh âm sâu dạng đứng 2 cửa/cửa đôi/2 cánh DFUD – Double door | -40°C/-55°C/-86°C | 511 đến 706 lít | 130mm |
Tủ lạnh âm sâu dạng đứng cửa đơn/cửa đôi -Shelf-cooling type (DFU-V/DFUD-V) | -40°C/-55°C/-86°C | 128 đến 1260 lít | 130mm |
Tủ lạnh âm sâu Power plus (DFU-P/DFUD-P) | -40°C/-55°C/-86°C | 128 đến 1260 lít | 130mm |
Tủ lạnh âm sâu Ultra safe-Twin Heart(DFU-CUS/DFC-CUS) | Có 02 máy nén: -90 °C 01 máy nén dự phòng: : -80°C đến -65°C |
446 đến 868 lít | 130mm |
4. LƯU Ý KHI LỰA CHỌN TỦ ÂM SÂU:
Để lựa chọn được một tủ âm sâu chất lượng tốt và phù hợp với mục đích sử dụng, bạn cần chú ý những yếu tố sau:
a. Hiệu suất:
Là yếu tố cần xem xét đầu tiên, đối khi các nhà sản xuất thường xuyên thêm vào sản phẩm mới nhiều tính năng dể tăng khả năng cạnh tranh với đối thủ. Nhũng cải thiện này đôi khi không thực sự mang đến hiệu suất về tủ.
Mục đích cao nhất của tủ âm sâu là đạt nhiệt độ và duy trì đảm bảo ổn định nhiệt độ đó, giúp giữ gìn các sản phẩm nghiên cứu. mẫu sinh phẩm quý. Hiệu suất cao cho thấy khả năng bảo quản đáng tin cậy của tủ.
b. Độ tin cậy:
Xem xét kĩ lưỡng thương hiệu đã đủ chứng minh được khả năng hoạt động trong thực tế hay chưa. Một số dòng tủ lạnh có hệ thống máy cùng các linh kiện Nhật Bản mang lại sự an tâm rất lớn và độ tin cậy trong suốt quá trình hoạt động. Bạn hoàn toàn có thể kiểm chứng điều này tại các trung tâm nghiên cứu hàng đầu Việt Nam
c. Độ đồng đều và khả năng phục hồi
Tủ âm sâu phải có khả năng duy trì nhiệt độ lạnh sâu một cách đồng đều từ trước ra sau và từ trên xuống dưới. Tủ cũng phải có khả năng duy trì nhiệt độ trong điều kiện nhiệt độ môi trường cao.
d. Chứng nhận của đơn vị độc lập
Các hãng sản xuất đều có thể cung cấp cho bạn toàn bộ dữ liệu về kết quả thử nghiệm, bạn cần lưu ý đến kết quả thử nghiệm của một đơn vị độc lập có uy tín để đảm bảo tính khách quan của việc đánh giá này.
e. Khả năng chứa mẫu
Tủ phù hợp với không gian phòng thí nghiệm và đủ sức chứa lượng mẫu cần thiết là lựa chọn tối ưu nhất.
Tủ dùng công nghệ cách nhiệt với vách mỏng sẽ giúp gia tăng không gian chứa mẫu bên trong, do đó bạn cần lưu ý cả thông số kích thước tổng thể và sức chứa để chọn tủ phù hợp.
5. NƠI MUA TỦ ÂM SÂU OPERON CHÍNH HÃNG, UY TÍN, CHẤT LƯỢNG CAO:
Công ty Cổ phần TSI Hà Nội là đại diện độc quyền tại Việt Nam của thương hiệu Operon trong phân phối các dòng sản phẩm Tủ âm sâu. Chúng tôi cam kết đem đến cho bạn Tủ lạnh âm sâu Operon chính hãng với mức giá vô cùng hợp lý.
Công ty Cổ phần TSI Hà Nội tự hào là đơn vị cung cấp thiết bị, vật tư thí nghiệm, vật tư y tế uy tín và chất lượng.
Thông tin liên hệ:
Công ty Cổ phần TSI Hà Nội
Hotline: 024.3943.4753 – 024.3943.4752 – 0812.035.888( Zalo/ WhatsApp)
Email: marketing@tsivn.com.vn/sales@tsivn.com.vn
Website: https://tsivn.com.vn/